Bài tập thực hành

2. Bài tập thực hành số 2

2.4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I. Điểm tối đa của bài kiểm tra: 100 điểm

II. Phương pháp chấm điểm trừ

- Điểm đạt của người dự kiểm tra được xác định bằng một trăm (100) điểm trừ đi tổng số điểm bị trừ do các lỗi mà người dự kiểm tra mắc phải

- Số điểm bị trừ được tính theo mỗi mục đánh giá chi tiết

- Số điểm bài kiểm tra là số âm thì được tính bằng 0 điểm

III. Nội dung chấm điểm

Bài kiểm tra thực hành được chấm điểm theo các yêu cầu cơ bản của từng công việc/ bước công việc sau:

TT

Công việc/Bước công việc

Yêu cầu cơ bản

1

Chuẩn bị

1.1

Ký và nhận đề kiểm tra

- Nhận đúng đề kiểm tra, đúng mô đun

- Ký nhận vào phiếu tham dự kỳ kiểm tra kết thúc mô đun

1.2

Nhận giấy làm bài, giấy nháp và vị trí thực hành theo sự phân công của giám thị (hoặc máy tính nếu kiểm tra trong phòng máy vi tính)

- Nhận 01 giấy bài làm và 01 giấy nháp

- Hoặc nhận 01 máy vi tính, khởi động được máy tính để làm bài. Nếu có sự cố máy tính, báo cáo giám thị hướng dẫn đổi máy khác

- Ngồi đúng vị trí đã được phân công

2

Phân tích các yếu tố môi trường vĩ mô

2.1

Phân tích môi trường tự nhiên

 

- Điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu Việt Nam rất thích hợp với loại cây chè. Chè là loại cây khá dễ trồng ngay cả trên đất đồi núi.

- Theo thống kê của Hiệp hội chè Việt Nam, tính đến năm 2021, nước ta có 34 tỉnh, thành phố trồng chè với tổng diện tích ổn định ở mức 130 nghìn ha, năng suất bình quân đạt mức khoảng 8,0 tấn/ha, sản lượng chè khô đạt khoảng 192 nghìn tấn.

=> Cơ hội: Nguồn nguyên liệu trong nước dồi dào. HTX sẽ chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất

2.2

Phân tích môi trường chính trị - pháp luật

 

(1) Các văn bản pháp lý của Việt Nam: đang trong quá trình hoàn chỉnh, trong khi năng lực của các cán bộ xây dựng và thực thi chính sách, cũng như các cán bộ tham gia xúc tiến thương mại còn yếu, đặc biệt là hạn chế về chuyên môn, ngoại ngữ

=> Thách thức: gây khó khăn cho HTX trong quá trình áp dụng và triển khai thực hiện

(2) Chính sách thuế

- Những ưu đãi thuế quan từ các Hiệp định Thương mại tự do như EVFTA, CPTPP…

- Nhiều hình thức ưu đãi thuế, phí hiện hành đối với nông nghiệp của nhà nước

=> Cơ hội: Tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu

2.3

Phân tích môi trường kinh tế

 

(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam đang chững lại sau đại dịch Covid-19 Mặc dù chính phủ Việt Nam đã có những chính sách hiệu quả để kiềm chế sự suy thoái và dần dần phục hồi nền kinh tế  nhưng tốc độ tăng trưởng vẫn còn thấp

=> Thách thức: Hoạt động kinh doanh, sản xuất gặp nhiều khó khăn. Doanh thu và lợi nhuận giảm

(2) Lãi suất: Do những khó khăn của nền kinh tế, lãi suất huy động và lãi suất cho vay đều có xu hướng giảm

=> Cơ hội: Lãi suất giảm tạo điều kiện cho  HTX phát triển sản xuất, mở rộng quy mô

=> Thách thức:

+ Khả năng tiếp cận nguồn vốn của HTX gặp nhiều khó khăn do các điều kiện ngân  hàng đặt ra

+ Mức lãi suất tuy giảm nhưng vẫn còn khá cao so với lợi nhuận mà HTX có thể tạo ra được

(3) Lạm phát: Lạm phát bùng nổ. Giá xăng, giá cả tiêu dùng leo thang sau đại dịch.

=> Thách thức: Lạm phát tăng cao sẽ khiến người dân tiết kiệm nhiều hơn so với tiêu dùng

2.4

Phân tích môi trường nhân khẩu học

 

(1) Quy mô và tốc độ tăng dân số

- Việt Nam là nước đông dân thứ 15 trên thế giới, đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á

- Tốc độ tăng dân số tuy đã giảm nhiều song quy mô dân số còn khá lớn, đồng thời là nước nằm trong nhóm các nước có mật độ dân số cao nhất thế giới

=> Cơ hội:

+ Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm lớn

+ Nguồn lao động dồi dào

(2) Cơ cấu dân số: Số người trong độ tuổi lao động lớn.

=> Cơ hội: Nguồn lao động dồi dào

=> Thách thức: Dân số Việt Nam đang già hóa

(3) Chính sách dân số: Nhà nước chú trọng phát triển trình độ người dân

=> Cơ hội: Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao

2.5

Phân tích môi trường công nghệ

 

- Có nhiều chuyển biến tích cực về giống, kỹ thuật canh tác và tổ chức sản xuất (quy trình sản xuất an toàn: RA, VietGAP, hữu cơ…).

- Trong hoạt động chế biến chè, đã có nhiều dây chuyền công nghệ chế biến chè với mức độ cơ giới hoá cao được bổ sung thay thế tại nhiều doanh nghiệp, HTX. Một số cơ sở sản xuất, chế biến chè đen, chè xanh đã đầu tư máy diệt men, máy sao chè bằng gas, máy vò inox, máy hút chân không, sao tẩm, máy ủ hương, máy đóng gói nên khi chè làm ra đã bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, hình thức sản phẩm cũng đẹp hơn, tiết kiệm chi phí hơn nên được khách hàng ưa chuộng

=> Cơ hội: Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế

=> Thách thức: Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, gây áp lực tài chính đối với các cơ sở sản xuất quy mô nhỏ, lẻ

2.6

Phân tích môi trường văn hóa, xã hội

- Uống trà là bản sắc văn hoá ẩm thực lâu đời của người Việt. Nhu cầu tiêu thụ chè của người dân Việt luôn cao, đặc biệt vào các dịp lễ Tết hay các sự kiện quan trọng. Đặc biệt, trà không đơn thuần chỉ dùng uống hằng ngày, mà còn được dùng làm quà biếu người thân thay lời chúc mừng, lời chào đón…Chính vì thế, tình hình tiêu thụ chè trong nước luôn ở mức ổn định.

- Kinh tế càng phát triển, đời sống và thu nhập càng cao thì con người càng quan tâm đến các sản phẩm đem lại nhiều lợi ích sức khỏe như trà xanh (chống oxi hóa, ngăn ngừa tim mạch, ổn định huyết áp,…)

- Trong những năm gần đây, ngoài người trung niên và lớn tuổi, sản lượng tiêu thụ chè của giới trẻ cũng đang có xu hướng tăng với nhiều mục đích khác nhau: giải khát, làm đẹp, chế biến thực phẩm. Cùng với đó, họ có sự đòi hỏi cao hơn về tính tiện lợi, nhanh chóng và đẹp mắt.

- Việc hưởng ứng khẩu hiệu “người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” đã tạo ra lợi thế cho hàng hóa tiêu dùng trong nước

- Bên cạnh đó, các sản phẩm trà nguồn gốc Trung Quốc với giá thành rẻ và kiểu dáng đa dạng, khá phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng Việt cũng đang dần dần chiếm lĩnh thị trường nội địa

=> Cơ hội:

+ Nhu cầu tiêu thụ khá ổn định và có xu hướng ngày càng tăng

+ Người tiêu dùng vẫn tin dùng và ưu chuộng hàng Việt Nam

=> Thách thức:

+ Nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng rất đa dạng và thay đổi liên tục, đòi hỏi phía HTX phải thường xuyên cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm để nâng cao vị thế cạnh tranh

+ Áp lực cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm trà Trung Quốc, đe dọa đến lợi nhuận của nhiều cơ sở sản xuất và chế biến biến trà Việt

3

Trách nhiệm, ý thức

Thực hiện đúng nội quy thi; giữ an toàn, trật tự trong quá trình thi

4

Kết thúc

 

4.1

Thời gian thực hiện

- Thời gian chuẩn: 60 phút

- Thời gian tối đa: 70 phút

4.2

Sản phẩm nộp

- Bài kiểm tra bằng giấy/File word được lưu trên máy tính theo hướng dẫn

 

III. Phiếu chấm điểm (đính kèm)


 

PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH

Tên nghề

Giám đốc HTX nông nghiệp

Tên mô đun/môn học

Quản trị HTX nông nghiệp

Trình độ - Bậc kỹ năng nghề

Sơ cấp - Bậc 1

Ngày đánh giá

 

Nơi đánh giá

 

Họ và tên người đánh giá

 

Tổng điểm bài thi

......./100

 

TÊN BÀI KIỂM TRA: 

HTX trà xanh hữu cơ Tâm Xuyên vừa mới thành lập nên còn khá non trẻ trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản phẩm từ trà xanh. Thời gian qua, sản lượng và doanh thu của HTX liên tục sụt giảm. Hãy phân tích các yếu tố môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động marketing của HTX

 

Thời gian bắt đầu:   .... giờ...  phút                    Thời gian kết thúc:   ....giờ... phút

 

Mục

Nội dung chấm điểm

Số điểm bị trừ

Tổng điểm

(100)

Điểm trừ

1

Chuẩn bị

1.1

Ký và nhận đề kiểm tra

Đúng đề và ký nhận

Thiếu 1 yêu cầu

4

 

0

2

1.2

Nhận giấy làm bài, giấy nháp (hoặc máy tính), vị trí thi

Đúng và đủ, điền đầy đủ thông tin

Thiếu 1 yêu cầu

6

 

0

2

2

Phân tích môi trường vĩ mô

2.1

Phân tích môi trường tự nhiên

-

Phân tích 01 yếu tố thuộc môi trường tự nhiên

Đúng và đủ

Thiếu/Sai

6

 

0

Từ 1-6

-

Nhận diện cơ hội/thách thức do yếu tố mang lại

Đúng và đủ

Thiếu/ Không rõ

6

 

0

Từ 1-6

2.2

Phân tích môi trường chính trị - pháp luật

-

Phân tích 01 yếu tố thuộc môi trường chính trị - pháp luật

Đúng và đủ

Thiếu/Sai

6

 

0

Từ 1-6

-

Nhận diện cơ hội/thách thức do yếu tố mang lại

Đúng và đủ

Thiếu/ Không rõ

7

 

0

Từ 1-7

2.3

Phân tích môi trường kinh tế

-

Phân tích 01 yếu tố thuộc môi trường kinh tế

Đúng và đủ

Thiếu/Sai

6

 

0

Từ 1-6

-

Nhận diện cơ hội/thách thức do yếu tố mang lại

Đúng

Thiếu/

Không rõ

7

 

0

Từ 1-7

2.4

Phân tích môi trường nhân khẩu học

-

Phân tích 01 yếu tố thuộc môi trường nhân khẩu học

Đúng và đủ

Thiếu/Sai

6

 

0

Từ 1-6

-

Nhận diện cơ hội/thách thức do yếu tố mang lại

Đúng và đủ

Thiếu/ Không rõ

6

 

0

Từ 1-6

2.5

Phân tích môi trường công nghệ

-

Phân tích 01 yếu tố thuộc môi trường công nghệ

Đúng và đủ

Thiếu/Sai

6

 

0

Từ 1-6

-

Nhận diện cơ hội/thách thức do yếu tố mang lại

Đúng và đủ

Thiếu/ Không rõ

6

 

0

Từ 1-6

2.6

Phân tích môi trường văn hóa – xã hội

-

Phân tích 01 yếu tố thuộc môi trường văn hóa – xã hội

Đúng và đủ

Thiếu/Sai

6

 

0

Từ 1-6

-

Nhận diện cơ hội/thách thức do yếu tố mang lại

Đúng và đủ

Thiếu/ Không rõ

7

 

0

Từ 1-7

3

Trách nhiệm, ý thức

 

Thực hiện đúng nội quy thi; giữ an toàn, trật tự trong quá trình thi

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cầu

5

 

0

Từ 1-5

4

Thời gian

 

Thời gian chuẩn: 60 phút

Thời gian tối đa: 70 phút

Đúng thời gian

Quá 1-5 phút

10

 

0

2

Quá 6-10 phút

Quá 10 phút

5

10

Tổng điểm bị trừ

 

Tổng điểm đạt = 100 – Tổng điểm bị trừ