Bài tập thực hành

 

I. Điểm tối đa của bài kiểm tra: 100 điểm

II. Phương pháp chấm điểm trừ

- Điểm đạt của người dự kiểm tra được xác định bằng một trăm (100) điểm trừ đi tổng số điểm bị trừ do các lỗi mà người dự kiểm tra mắc phải

- Số điểm bị trừ được tính theo mỗi mục đánh giá chi tiết

- Số điểm bài kiểm tra là số âm thì được tính bằng 0 điểm

- Các hạng mục đánh giá chủ quan phải được hoàn thành việc chấm điểm trước khi chấm điểm các hạng mục đánh giá khách quan

III. Phiếu chấm điểm (đính kèm)

Bài kiểm tra thực hành được chấm điểm theo các yêu cầu cơ bản của từng công việc/ bước công việc sau:

TT

Công việc/Bước công việc

Yêu cầu cơ bản

1.

Chuẩn bị

1.1

Nghe và ký nhận phiếu giao bài kiểm tra thực hành

 

- Nhận đúng đề kiểm tra, đúng mô đun

- Ký nhận vào phiếu tham dự kỳ kiểm tra kết thúc mô đun

1.2

Nhận giấy làm bài kiểm tra thực hành và vị trí kiểm tra được giám thị phân công

 

- Nhận đầy đủ giấy làm bài kiểm tra thực hành

- Ngồi đúng vị trí thi thực hành

2.

Nhiệm vụ : Phân tích các tiêu chuẩn chứng nhận để hợp tác xã lựa chọn cho sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn chứng nhận

2.1

Phân tích các trường hợp áp dụng tiêu chuẩn chứng nhận;

   Việc áp dụng một tiêu chuẩn chứng nhận trong sản xuất nông lâm thủy sản của HTX nông nghiệp có thể xảy ra trong các trường hợp sau:

  + Theo yêu cầu của đối tác (doanh nghiệp, HTX khác, người thu gom, đại lý,...) liên kết bao tiêu sản phẩm của HTX. Trong trường hợp đối tác cần sản phẩm phải đáp ứng một tiêu chuẩn nhất định thì thường yêu cầu HTX/hộ thành viên phải sản xuất theo tiêu chuẩn do doanh nghiệp/đối tác bao tiêu sản phẩm đưa ra. Ví dụ, doanh nghiệp có thể yêu cầu HTX sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP trong sản xuất lúa; áp dụng tiêu chuẩn ASC trong nuôi tôm; áp dụng tiêu chuẩn UTZ trong canh tác cà phê,…

+  Theo yêu cầu của thành viên HTX hoặc của HĐQT HTX. Một số thành viên của HTX có thể yêu cầu HTX áp dụng sản xuất theo một tiêu chuẩn chất lượng nào đó. Tương tự, HĐQT HTX có thể đề nghị các thành viên áp dụng sản xuất theo một tiêu chuẩn chất lượng nào đó.

2.2

- Xem xét các yếu tố ảnh hưởng khi lựa chọn tiêu chuẩn áp dụng;;

 - Mức độ phức tạp của tiêu chuẩn sản xuất và khả năng áp dụng vào thực tế sản xuất của thành viên. Các tiêu chuẩn chất lượng nhìn chung phức tạp hơn so với quy trình sản xuất thông thường mà hộ nông dân đang áp dụng do:

     + Các tiêu chuẩn chất lượng không chỉ yêu cầu các thực hành để đảm bảo chất lượng sản phẩm (cả về an toàn thực phẩm) mà còn nhiều thực hành để đảm về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ sức khỏe người sản xuất và cộng đồng, bảo vệ quyền trẻ em, phụ nữ và người yếu thế;

     + Một số thực hành sản xuất bổ sung mà trước đây hộ nông dân chưa áp dụng.

    + Điều kiện tự nhiên, điều kiện đồng ruộng có khả năng áp dụng tiêu chuẩn không Ví dụ, sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ thì đồng ruộng phải đảm bảo có thể ngăn được ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật vô cơ từ bên ngoài do gió, nguồn nước; cánh đồng có thuận lợi cho việc kiểm soát chất lượng nguồn nước tưới không?

       - Mức độ rủi ro trong sản xuất của việc áp dụng tiêu chuẩn sản xuất đó. Việc áp dụng một số tiêu chuẩn có thể mang lại rủi ro cao hơn cho người sản xuất. Do vây, phương án dự phòng khi có xử lý rủi ro có đảm bảo cho sản xuất không?

      + Ví dụ: trong trường hợp dịch bệnh, các loại thuốc bảo vệ thực vật được khuyến cáo nhưng không mang lại hiệu quả chống dịch bệnh thì xử lý thế nào? Có sử dụng loại thuốc bảo vệ thực vật khác không? Và nếu sử dụng thì ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và doanh nghiệp có thu mua sản phẩm nữa không?

 

2.3

- Xác định hiệu quả kinh tế của việc sản xuất theo tiêu chuẩn chứng nhận;

     - HTX cần phải tính toán, dự báo được nếu sản xuất theo một tiêu chuẩn chứng nhận nào đó thì năng suất cây trồng, vật nuôi sẽ như thế nào?

   - Chất lượng sản phẩm ra sao? Sản phẩm sẽ được tiêu thụ ở đâu, tiêu thu như thế nào? Giá bán sản phẩm thế nào?

  -  Chi phí sản xuất bao nhiêu? Chi phí cho đánh giá và chứng nhận như thế nào? Nguồn kinh phí nào để chi trả chi phí đánh giá và cấp giấy chứng chứng nhận đạt tiêu chuẩn?

    - Lợi nhuận trên một đơn vị sản xuất như thế nào?

    -  Mức tăng thêm của lợi nhuận có bù đắp được chi phí và công lao động bỏ ra không? 

2.4

 

- Xem xét lại việc áp dụng và trao đổi với thành viên HTX;

    - Hội đồng quản trị và Giám đốc HTX phải tìm hiểu (qua tham khảo ý kiến các chuyên gia, tham vấn cơ quan quản lý nhà nước, thông tin trên báo, đài, mạng internet,…) và/hoặc trao đổi với doanh nghiệp, đơn vị đánh giá và cấp chứng nhận tiêu chuẩn để trả lời được các vấn đề nêu trên. HTX cử cán bộ HTX thăm quan, trao đổi với một HTX/ tổ hợp tác khác đã sản xuất theo tiêu chuẩn chứng nhận mà HTX mong muốn áp dụng.

   - Cán bộ HTX cần phải xem xét và trả lời được các câu hỏi:

     + Khoảng cách thực hành hiện tại của hộ thành viên so với thực hành sản xuất yêu cầu trong tiêu chuẩn chứng nhận dự kiến áp dụng có nhiều không? Với sự hướng dẫn, tập huấn và giám sát thì các hộ thành viên có thực hiện được không? Có tuân thủ đúng quy trình sản xuất không?

    + Rủi ro trong áp dụng tiêu chuẩn chứng nhận có lớn không? Những biện pháp áp dụng có giảm thiểu rủi ro một cách hiệu quả không?

     + Lợi ích của việc áp dụng một tiêu chuẩn chứng nhận có đủ lớn để thuyết phục thành viên HTX áp dụng không?

         Trên cơ sở tìm hiểu các vấn đề trên, cán bộ HTX sẽ trao đổi lại với thành viên HTX về lợi ích, quy trình thực hành áp dụng, các điều kiện bắt buộc áp dụng để thành viên HTX thảo luận và thống nhất. Nếu thành viên HTX đồng ý chủ trương sản xuất theo một tiêu chuẩn chứng nhận nào đó thì cán bộ HTX cần triển khai thực hiện.

4

Trách nhiệm, ý thức

Thực hiện đúng nội quy thi, giữ an toàn, trật tự trong quá trình thi.

5

Thời gian

- Thời gian chuẩn: 60 phút

- Thời gian tối đa: 70 phút

 

­­­

III. Phiếu chấm điểm (đính kèm)

 


PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH

Tên nghề

Giám đốc HTX nông nghiệp

Tên mô đun/môn học

Tổng quan về HTX, Luật HTX và các chính sách phát triển HTX ở VN

Trình độ - Bậc kỹ năng nghề

Sơ cấp - Bậc 1

Ngày đánh giá

 

Nơi đánh giá

 

Họ và tên người đánh giá

 

Tổng điểm bài thi

......./100

 

TÊN BÀI KIỂM TRA: 

 Anh/ chị hãy phân tích các tiêu chuẩn chứng nhận để hợp tác xã lựa chọn cho sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn chứng nhận

 

 Thời gian bắt đầu:     .... giờ ... phút              Thời gian kết thúc:   ....giờ... phút

Mục

Nội dung

chấm điểm

Số điểm bị trừ

Tổng

điểm (100đ)

Điểm trừ

1

Chuẩn bị

5

 

1.1

Nghe và ký nhận phiếu giao đề kiểm tra thực hành và các phụ lục

Ký và nhận đầy đủ

Thiếu 1 yêu cầu

2

 

0

2

1.2

Nhận giấy làm bài kiểm tra thực hành và vị trí kiểm tra

Đầy đủ giấy và đúng vị trí thi

Sai 1 yêu cầu

3

 

0

3

2

Xây dựng phương án sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo tiêu chuẩn chứng nhận

80

 

2.1

Phân tích các trường hợp áp dụng tiêu chuẩn chứng nhận;

 

Đúng và đủ

Sai hoặc thiếu 1 nội dung

20

 

0

2

2.2

- Xem xét các yếu tố ảnh hưởng khi lựa chọn tiêu chuẩn áp dụng;;

Đúng và đủ

Sai hoặc thiếu 1 nội dung

20

 

0

6

2.3

- Xác định hiệu quả kinh tế của việc sản xuất theo tiêu chuẩn chứng nhận;

Đúng và đủ

Sai hoặc thiếu 1 nội dung

20

 

0

4

2.4

- Xem xét lại việc áp dụng và trao đổi với thành viên HTX.

 

Đúng và đủ

Sai hoặc thiếu 1 nội dung

20

 

0

4

3

Trách nhiệm, ý thức

5

 

 

Thực hiện đúng nội quy thi, trật tự trong quá trình thi.

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cầu

5

 

0

5

4

Thời gian

10

 

 

Thời gian chuẩn: 60 phút

Thời gian tối đa: 70 phút

Đúng thời gian

Quá 1-5 phút

10

 

0

2

Quá 6-10 phút

Quá 10 phút

5

10

 

 

 

Tổng điểm bị trừ

 

 

Tổng điểm đạt=100 – Tổng điểm bị trừ