Giáo trình
4.2.2. Xây dựng các ngân sách hoạt động
Ngân sách bán hàng mô tả doanh thu dự đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản phẩm và theo đơn vị tiền tệ.
Một hợp tác xã có thể chon các kiểu dự đoán, các hệ thống, các cách phân loại khác nhau để dự đoán doanh thu. Có thể phân loại ngân sách doanh thu của công ty theo các kiểu sau:
Sản phẩm dịch vụ.
Khu vực địa lý.
Khách hàng.
Kênh phân phối.
Thời hạn bán hàng.
Bảng 5.1: Ví dụ ngân sách bán hàng của hợp tác xã Thu Bồn năm 20x6
Đvt: triệu đồng
Ngân sách bán hàng |
|||||||||
|
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
|
Sản lượng bán |
300 |
350 |
380 |
400 |
390 |
370 |
260 |
350 |
|
Hàng tồn kho cuối kỳ |
|
|
50 |
78 |
74 |
52 |
70 |
|
|
Giá bán |
120.000đ |
120.000đ |
120.000đ |
120.000đ |
120.000đ |
120.000đ |
120.000đ |
120.000đ |
|
Doanh thu |
36 |
42 |
45,6 |
48 |
46,8 |
44,4 |
31,2 |
|
|
Lương nhân viên |
|||||||||
Lương cố định |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
Lương theo doanh số |
1,8 |
2,1 |
2,28 |
2,4 |
2,34 |
2,22 |
1,56 |
|
|
Tổng lương |
4,8 |
5,1 |
5,28 |
5,4 |
5,34 |
5,22 |
4,56 |
|
|
Tổng chi phí bán hàng |
4,8 |
5,1 |
5,28 |
5,4 |
5,34 |
5,22 |
4,56 |
|
|
a. Kế hoạch sản lượng
Kế hoạch sản lượng xác định phải sản xuất sản phẩm nào, bao nhiêu và khi nào. Thông tin này dựa vào thông tin lượng bán dự đoán từ ngân sách bán hàng. Ngân sách sản xuất xem xét số lượng tồn kho hiện tại, mức tồn kho sản phẩm hoàn thành cuối kỳ dự kiến và mức độ hư hỏng, mất mát dự kiến. Để xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất trong kỳ, chúng ta phải biết cả lượng bán, số lượng tồn kho sản phẩm hoàn thành đầu kỳ cũng như mức độ tồn kho dự kiến cuối kỳ.
Với mức sản xuất dự kiến trong kỳ, chúng ta tiếp tục xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí lương cho bộ phận sản xuất.
Bảng 5.2: Ngân sách sản xuất của hợp tác xã Thu Bồn năm 2016
Đvt: triệu đồng
Ngân sách sản xuất |
||||||||
|
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Hàng tồn kho cuối kỳ |
|
|
50 |
78 |
74 |
52 |
70 |
|
Sản lượng sản xuất |
|
|
|
428 |
386 |
348 |
278 |
280 |
NVL dùng cho sản xuất |
|
|
|
1070 |
965 |
870 |
695 |
700 |
Chi phí NVL trực tiếp |
|
|
|
10,7 |
9,65 |
8,7 |
6,95 |
|
Số giờ trực tiếp |
|
|
|
1712 |
1544 |
1392 |
1112 |
|
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
7,19 |
6,48 |
5,85 |
4,67 |
|
Lương quản lý |
|
|
|
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
|
b. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu
Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.
Bảng 5.3: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của hợp tác xã Thu Bồn
Đvt: triệu đồng
Ngân sách mua sắm |
||||||||
|
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Hàng tồn kho NVL |
|
|
500 |
386 |
348 |
278 |
280 |
|
Lượng NVL mua sắm trong kỳ |
|
|
|
956 |
927 |
800 |
|
|
Chi phí mua sắm NVL |
|
7,5 |
11,5 |
9,56 |
9,27 |
8 |
|
|
4.2.2.3. Các ngân sách hoạt động khác
Ngoài bộ phận sản xuất, tất cả các bộ phận khác trong hợp tác xã cũng lập ngân sách cho bộ phận mình. Các ngân sách này bao gồm ngân sách marketing, ngân sách quản lý.
Ngân sách chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đoán cho toàn bộ việc tổ chức và vận hành doanh nghiệp. Có ba nhân tố ảnh hưởng đến nội dung của ngân sách quản lý là nội dung của ngành, giai đoạn phát triển của công ty và cấu trúc tổ chức. Hầu hết các chi phí quản lý đều cố định theo doanh thu. Ngân sách này bao gồm lương, chi phí luật pháp và chi phí kiểm toán.
Bảng 5.4: Ngân sách quản lý của hợp tác xã Thu Bồn năm 20x6
Đvt: triệu đồng
Ngân sách quản lý |
||||||||
|
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Thuê văn phòng |
|
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Lương quản lý |
|
|
|
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
3,5 |
3,5 |
3,5 |
|
|