Bài tập thực hành

Bài 1. Quản trị Marketing 

3. Bài thực hành số 3

3.4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I. Điểm tối đa của bài kiểm tra: 100 điểm

II. Phương pháp chấm điểm trừ

- Điểm đạt của người dự kiểm tra được xác định bằng một trăm (100) điểm trừ đi tổng số điểm bị trừ do các lỗi mà người dự kiểm tra mắc phải

- Số điểm bị trừ được tính theo mỗi mục đánh giá chi tiết

- Số điểm bài kiểm tra là số âm thì được tính bằng 0 điểm

III. Nội dung chấm điểm

Bài kiểm tra thực hành được chấm điểm theo các yêu cầu cơ bản của từng công việc/ bước công việc sau:

TT

Công việc/Bước công việc

Yêu cầu cơ bản

1

Chuẩn bị

 

1.1

Ký và nhận đề kiểm tra

- Nhận đúng đề kiểm tra, đúng mô đun

- Ký nhận vào phiếu tham dự kỳ kiểm tra kết thúc mô đun

1.2

Nhận phụ lục “Danh mục các sản phẩm kinh doanh” của HTX

- Nhận 01 phụ lục “Danh mục các sản phẩm kinh doanh” của HTX (có thể bản giấy hoặc file word)

1.3

Nhận giấy làm bài, giấy nháp và vị trí thực hành theo sự phân công của giám thị (hoặc máy tính nếu kiểm tra trong phòng máy vi tính)

- Nhận 01 giấy bài làm và 01 giấy nháp

- Hoặc nhận 01 máy vi tính, khởi động được máy tính để làm bài. Nếu có sự cố máy tính, báo cáo giám thị hướng dẫn đổi máy khác

- Ngồi đúng vị trí đã được phân công

2

Phân tích danh mục sản phẩm của HTX nông nghiệp Phúc Khánh

2.1

Phân tích chiều rộng của danh mục sản phẩm

* Chiều rộng của danh mục: là số lượng các dòng sản phẩm trong danh mục.

- HTX có 4 dòng sản phẩm chính:

(1) Sản phẩm trà

(2) Dụng cụ trà

(3) Bột chăm sóc da

(4) Mặt nạ dưỡng da

2.2

Phân tích chiều dài của danh mục sản phẩm

* Chiều dài của danh mục: là tổng số các mặt hàng trong tất cả các dòng sản phẩm

(1) Sản phẩm trà có các sản phẩm như:

- Trà đinh Tân Cương

- Trà Tân Cương

- Trà cám Thái Nguyên

- Trà ướp hoa

(2) Dụng  cụ trà có các sản phẩm như:

- Ấm chén thưởng trà

- Khay trà

(3) Bột chăm sóc da có các sản phẩm như:

- Bột trà xanh

- Bột đậu đỏ

- Bột nghệ

(4) Mặt nạ dưỡng da

- Mặt nạ trà xanh

- Mặt nạ tinh bột nghệ

- Mặt nạ diếp cá

2.3

Phân tích chiều sâu của danh mục sản phẩm

* Chiều sâu của danh mục: số kiểu của mỗi sản phẩm trong dòng.

- Đối với sản phẩm Trà đinh Tân Cương có một số kiểu như: Trà đinh Tân Cương Tiến Vua, trà đinh Tân Cương Hoàng Gia, trà đinh Tân Cương Đại Gia

- Đối với sản phẩm Trà Tân Cương có một số kiểu như: Trà Tân Cương nõn tôm, trà Tân Cương tôm lửng, trà Tân Cương thượng hạng, trà Tân Cương hảo hạng

- Đối với sản phẩm Trà cám Thái Nguyên có một số kiểu như: Trà cám Thái Nguyên đặc biệt, trà cám Thái Nguyên thượng hạng, trà cám Thái Nguyên hảo hạng

- Đối với sản phẩm Trà ướp hoa có một số kiểu như: trà hoa sen, trà hoa lài, trà hoa bưởi

- Đối với sản phẩm Bột trà xanh có một số kiểu như: Bột trà xanh hoa khôi, bột trà xanh nữ hoàng, bột trà xanh quý bà

- Đối với sản phẩm Mặt nạ trà xanh có một số kiểu như: Mặt nạ trà xanh hoa khôi, mặt nà trà xanh nữ hoàng, mặt nà trà xanh đệ nhất

- Đối với sản phẩm Ấm chén thưởng trà có một số kiểu: Ấm chén thưởng trà Bát Tràng Trúc Chi, Ấm chén thưởng trà Bát Tràng Phúc Lộc Thọ, Ấm chén thưởng trà Bát Tràng Mai vàng, Ấm chén thưởng trà Bát Tràng chóp thư pháp

- Đối với sản phẩm khay trà có một số kiểu như: khay trà gỗ, khay trà tre, khay trà điện

=> Trung bình mỗi sản phẩm của HTX có từ 3 – 4 kiểu/mẫu khác nhau để khách hàng lựa chọn

2.4

Nhận xét tính đồng nhất của danh mục sản phẩm

Nhìn chung, danh mục sản phẩm của HTX khá tương đồng về quy trình sản xuất, thành phần nguyên liệu, kênh phân phối sản phẩm và mục đích sử dụng.

- Quy trình sản xuất: Các sản phẩm đều áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap

- Thành phần nguyên liệu của sản phẩm: đều có nguồn gốc thiên nhiên

- Mục đích sử dụng: Tất cả các sản phẩm của HTX đều là hàng tiêu dùng, không có sự khác nhau nhiều giữa tính năng, công dụng của sản phẩm nên HTX có thể sử dụng chung kênh phân phối cho các mặt hàng

* Kết luận: Danh mục sản phẩm của HTX có tính đồng nhất khá cao

3

Trách nhiệm, ý thức

Thực hiện đúng nội quy thi; giữ an toàn, trật tự trong quá trình thi

4

Kết thúc

 

4.1

Thời gian thực hiện

- Thời gian chuẩn: 60 phút

- Thời gian tối đa: 70 phút

4.2

Sản phẩm nộp

- Bài kiểm tra bằng giấy/File word được lưu trên máy tính theo hướng dẫn

 

IV. Phiếu chấm điểm (đính kèm)


 

PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH

Tên nghề

Giám đốc HTX nông nghiệp

Tên mô đun/môn học

Quản trị HTX nông nghiệp

Trình độ - Bậc kỹ năng nghề

Sơ cấp - Bậc 1

Ngày đánh giá

 

Nơi đánh giá

 

Họ và tên người đánh giá

 

Tổng điểm bài thi

......./100

 

TÊN BÀI KIỂM TRA 

HTX nông nghiệp Phúc Khánh chuyên kinh doanh và sản xuất các loại trà xanh, trà hoa theo tiêu chuẩn Vietgap và một số sản phẩm chăm sóc da có nguồn gốc nguyên liệu thiên nhiên. Dựa vào danh mục các sản phẩm được cung cấp ở phụ lục, hãy phân tích danh mục sản phẩm của HTX nông nghiệp Phúc Khánh

 

Thời gian bắt đầu:   .... giờ...  phút                    Thời gian kết thúc:   ....giờ... phút

 

Mục

Nội dung chấm điểm

Số điểm bị trừ

Tổng điểm

(100)

Điểm trừ

1

Chuẩn bị

1.1

Ký và nhận đề kiểm tra

Đúng đề và ký nhận

Thiếu 1 yêu cầu

4

 

0

2

1.2

Nhận phụ lục “Danh mục sản phẩm kinh doanh” của HTX

Đúng và đủ

Thiếu

1

 

0

2

1.3

Nhận giấy làm bài, giấy nháp (hoặc máy tính), vị trí thi

Đúng và đủ, điền đầy đủ thông tin

Thiếu 1 yêu cầu

6

 

0

2

 

2

Phân tích danh mục sản phẩm của HTX nông nghiệp

2.1

Phân tích chiều rộng của danh mục

Đúng và đủ

Thiếu/Sai 1

16

 

0

4

2.2

Phân tích chiều dài của danh mục

Đúng và đủ

Thiếu/Sai 1

16

 

0

4

2.3

Phân tích chiều sâu của danh mục

Đúng và đủ

Thiếu/Sai 1

32

 

0

4

2.4

Nhận xét tính đồng nhất của danh mục

Đúng và đủ

Thiếu/không rõ ràng

10

 

0

Từ 1-10

4

Trách nhiệm, ý thức

 

Thực hiện đúng nội quy thi; giữ an toàn, trật tự trong quá trình thi

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cầu

5

 

0

Từ 1-5

 

5

Thời gian

 

Thời gian chuẩn: 60 phút

Thời gian tối đa: 70 phút

Đúng thời gian

Quá 1-5 phút

10

 

0

2

Quá 6-10 phút

Quá 10 phút

5

10

Tổng điểm bị trừ

 

Tổng điểm đạt = 100 – Tổng điểm bị trừ