Bài tập thực hành
Bài thực hành Quản trị nhân lực
I. Điểm tối đa của bài kiểm tra: 100 điểm
II. Phương pháp chấm điểm trừ
- Điểm đạt của người dự kiểm tra được xác định bằng một trăm (100) điểm trừ đi tổng số điểm bị trừ do các lỗi mà người dự kiểm tra mắc phải
- Số điểm bị trừ được tính theo mỗi mục đánh giá chi tiết
- Số điểm bài kiểm tra là số âm thì được tính bằng 0 điểm
III. Nội dung chấm điểm
Bài kiểm tra thực hành được chấm điểm theo các yêu cầu cơ bản của từng công việc/ bước công việc sau:
TT |
Công việc/Bước công việc |
Yêu cầu cơ bản |
1 |
Chuẩn bị |
|
1.1 |
Ký và nhận đề kiểm tra |
- Nhận đúng đề kiểm tra, đúng mô đun - Ký nhận vào phiếu tham dự kỳ kiểm tra kết thúc mô đun |
1.2 |
Nhận giấy làm bài, giấy nháp và vị trí thực hành theo sự phân công của giám thị (hoặc máy tính nếu kiểm tra trong phòng máy vi tính) |
- Nhận 01 giấy bài làm và 01 giấy nháp - Hoặc nhận 01 máy vi tính, khởi động được máy tính để làm bài. Nếu có sự cố máy tính, báo cáo giám thị hướng dẫn đổi máy khác - Ngồi đúng vị trí đã được phân công |
2 |
Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng nhu cầu nhân lực của HTX nông nghiệp |
|
2.1 |
Liệt kê các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài |
Các yếu tố môi trường bên ngoài tác động đến nhu cầu nhân lực của HTX nông nghiệp, bao gồm: + Biến động về kinh tế + Sự thay đổi về chính trị, pháp luật + Sự tiến bộ về kỹ thuật – công nghệ + Sức ép cạnh tranh của các đối thủ |
2.2 |
Liệt kê các yếu tố thuộc môi trường bên trong |
Các yếu tố môi trường bên trong tác động đến nhu cầu nhân lực của HTX nông nghiệp, bao gồm: + Mục tiêu chiến lược phát triển của HTX + Sản phẩm, dịch vụ của HTX + Sự thay đổi và áp dụng kỹ thuật – công nghệ mới + Sự thay đổi về lực lượng lao động của HTX: nghỉ hưu, từ chức, bỏ việc, thuyên chuyển công tác, kết thúc hợp đồng,…hoặc thay đổi về chất lượng lao động (tinh thần làm việc, trình độ tay nghề,…) + Khả năng tài chính của HTX |
3 |
Đề xuất giải pháp cân đối cung cầu nhân lực |
|
3.1 |
Đề xuất giải pháp khắc phục tình trạng thiếu hụt nhân lực |
(1) Thực hiện chế độ làm thêm giờ: thường được áp dụng khi sản xuất hay dịch vụ vào mùa cao điểm Ưu điểm: + Đối phó kịp thời với tình trạng khan hiếm về nhân lực + Tiết kiệm được chi phí tuyển dụng + Tăng thu nhập cho người lao động Hạn chế: + Thực hiện thời gian dài sẽ không hiệu quả (do sức khỏe của người lao động không đảm bảo và luật lao động không cho phép) + Người lao động mệt mỏi, thiếu nhiệt tình trong công việc + Lạm dụng quá mức có thể dẫn đến tranh chấp xung đột giữa người sử + Tăng chi phí cho HTX (tiền lương trả cho giờ tăng ca thường cao hơn so với bình thường) (2) Thuê tuyển nhân viên tạm thời/nhân viên bán thời gian Ưu điểm: + Giải quyết được tình trạng thiếu hụt lao động khi sản xuất vào mùa vụ hoặc trong các giai đoạn chuyển đổi mùa. Hạn chế: + Những nhân viên/lao động tạm thời thường có chuyên môn kém + Có thể họ làm việc thiếu nhiệt tình (3) Thuê nhân sự từ các công ty cung cấp dịch vụ nhân sự Ưu điểm: + Giảm bớt được các chi phí có liên quan đến nhân sự + Các nhân viên này thường có chuyên môn và tính kỷ luật cao hơn so với lao động tạm thời Hạn chế: + Các lao động thuê thường không được hưởng những lợi ích mang tính phúc lợi của công ty mình phục vụ nên có tâm lý chán nản. + Các công ty cho thuê đôi khi không thực hiện các nghĩa vụ bảo đảm lợi ích cho nhân viên của mình (BHXH, BHYT) (4) Trì hoãn cho nghỉ hưu: Tiếp tục ký hợp đồng lao động với những người đã đủ tuổi về hưu Ưu điểm: + Tận dụng được nguồn lao động có thâm niên và giàu kinh nghiệm làm việc + Tiết kiệm chi phí chiêu mộ, đào tạo Hạn chế: + Chỉ mang tính tạm thời, ngắn hạn (vì sức khỏe, các ràng buộc quy định của pháp luật) + Thiếu sự đổi mới, cải cách (5) Cải tiến quy trình sản xuất, kinh doanh: loại bỏ các bước, các khâu và hoạt động không cần thiết, không trực tiếp tạo ra giá trị cho HTX và khách hàng Ưu điểm: + Tiết kiệm chi phí cho các hoạt động không cần thiết + Nâng cao năng suất làm việc Hạn chế: + Yêu cầu sự thích ứng cao + Khó triển khai thực nhiện (6) Tuyển dụng nhân sự mới Ưu điểm: + Có cơ hội lựa chọn được ứng viên tốt, đáp ứng được yêu cầu của vị trí thiếu hụt Hạn chế: + Tốn chi phí chiêu mộ, tuyển dụng, đào tạo (Thí sinh chỉ cần đề xuất 4 giải pháp) |
3.2 |
Đề xuất giải pháp khắc phục tình trạng dư thừa nhân lực |
(1) Ngưng tuyển dụng, bố trí lại nhân sự: không bổ sung nhân sự cho các vị trí còn trống (trong ngắn hạn hoặc lâu dài) đối với các công việc không còn cần thiết đối với HTX. Đồng thời, rà soát, sắp xếp, bố trí, điều chuyển lại lao động trong toàn bộ tổ chức HTX Ưu điểm: + Giúp tiết kiệm chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới + Sử dụng hợp lý nguồn nhân lực hiện tại Hạn chế + Khó thực hiện (tốn nhiều thời gian) + Đòi hỏi sự thích ứng cao + Tốn chi phí đào tạo lại (2) Giảm bớt giờ làm hoặc làm chung việc: HTX cân đối, thỏa thuận với người lao động về việc giảm bớt giờ làm việc hoặc chia sẻ công việc (nhiều người cùng làm chung việc), hạn chế số người bị nghỉ việc khi khối lượng công việc giảm xuống Ưu điểm: + Củng cố niềm tin của nhân viên đối tổ chức + Giữ được nguồn nhân viên lành nghề + Đảm bảo số lượng nhân viên cho tương lai Hạn chế + Làm giảm lợi nhuận của HTX + Chỉ áp dụng được trong ngắn hạn và đối với những HTX có khả năng về tài chính (3) Khuyến khích nghỉ hưu sớm: Thường áp dụng với những trường hợp còn 2 – 3 năm sẽ đến tuổi nghỉ hưu bằng những chính sách khuyến khích, trợ cấp lao động phù hợp Ưu điểm: + HTX tiết kiệm được khoản chi phí tiền lương thâm niên của nhân viên Hạn chế + HTX sẽ mất đi những đi nhân viên giàu kinh nghiệm (4) Cho nghỉ việc tạm thời Ưu điểm: + Cắt giảm chi phí cho HTX + Duy trì nguồn lao động khi HTX cần Hạn chế: + Chỉ mang tính tạm thời, mùa vụ + Chỉ áp dụng được đối với những nhân viên không khó khăn về tài chính + Tạo tâm lý lo lắng, bất ổn trong nhân viên (5) Cho tổ chức khác thuê lại nhân công của HTX Ưu điểm: + Giữ được nhân viên lành nghề cho tương lai + Tiết kiệm được chi phí phụ cấp, bảo trợ Hạn chế: + Việc tìm nhân viên đạt yêu cầu để cho thuê không phải dễ + Dễ mất nhân viên lành nghề, giỏi (6) Sa thải lao động hoặc trợ cấp cho thôi việc: Thường áp dụng với những đối tượng không tuân thủ các quy tắc của công việc hay thường xuyên sao nhãng công việc; không có triển vọng tốt cho công việc Ưu điểm: + Giúp cắt giảm chi phí + Sa thải được những nhân viên không đạt yêu cầu Hạn chế: + Dễ gây ra xung đột, chống đối + Vấn đề sa thải phải tuân theo quy định của luật lao động (Thí sinh chỉ cần đề xuất 4 giải pháp) |
4 |
Trách nhiệm, ý thức |
Thực hiện đúng nội quy thi; giữ an toàn, trật tự trong quá trình thi |
5 |
Kết thúc |
|
5.1 |
Thời gian thực hiện |
- Thời gian chuẩn: 60 phút - Thời gian tối đa: 70 phút |
5.2 |
Sản phẩm nộp |
- Bài kiểm tra bằng giấy/File word được lưu trên máy tính theo hướng dẫn |
IV. Phiếu chấm điểm (đính kèm)
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA THỰC HÀNH SỐ 1 |
|
Tên nghề |
Giám đốc HTX nông nghiệp |
Tên mô đun/môn học |
Quản trị HTX nông nghiệp |
Trình độ - Bậc kỹ năng nghề |
Sơ cấp - Bậc 1 |
Ngày đánh giá |
|
Nơi đánh giá |
|
Họ và tên người đánh giá |
|
Tổng điểm bài thi |
......./100 |
TÊN BÀI KIỂM TRA:
Do đặc tính thời vụ trong sản xuất kinh doanh, HTX nông nghiệp Đại Châu luôn đối mặt với tình trạng “lúc thừa, lúc thiếu”nhân lực. Yêu cầu:
1. Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu nhân lực của HTX nông nghiệp
2. Đề xuất giải pháp cân đối cung cầu nhân lực cho HTX nông nghiệp Đại Châu
Thời gian bắt đầu: .... giờ... phút Thời gian kết thúc: ....giờ... phút
Mục |
Nội dung chấm điểm |
Số điểm bị trừ |
Tổng điểm (100) |
Điểm trừ |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1.1 |
Ký và nhận đề kiểm tra |
Đúng đề và ký nhận |
Thiếu 1 yêu cầu |
4 |
|
|
0 |
2 |
|||||
1.2 |
Nhận giấy làm bài, giấy nháp (hoặc máy tính), vị trí thi |
Đúng và đủ, điền đầy đủ thông tin |
Thiếu 1 yêu cầu |
6 |
|
|
0 |
2 |
|||||
2 |
Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng nhu cầu nhân lực |
|||||
2.1 |
Liệt kê các yếu tố môi trường bên ngoài |
Đúng và đủ |
Thiếu/sai 1 yếu tố |
12 |
|
|
0 |
3 |
|||||
2.2 |
Liệt kê các yếu tố môi trường bên trong |
Đúng và đủ |
Thiếu/sai 1 yếu tố |
15 |
|
|
0 |
3 |
|||||
3 |
Đề xuất giải pháp cân đối cung cầu nhân lực |
|||||
3.1 |
Đề xuất giải pháp khắc phục tình trạng thiếu hụt nhân lực |
|||||
- |
Liệt kê các giải pháp |
Đúng và đủ |
Thiếu/sai 1 giải pháp |
8 |
|
|
0 |
2 |
|||||
- |
Phân tích ưu điểm của các giải pháp |
Đúng và đủ |
Thiếu/sai ưu điểm của 1 giải pháp |
8 |
|
|
0 |
Từ 1-2 |
|||||
- |
Phân tích hạn chế của các giải pháp |
Đúng và đủ |
Thiếu/sai hạn chế của 1 giải pháp |
8 |
|
|
0 |
Từ 1-2 |
|||||
3.2 |
Đề xuất giải pháp khắc phục tình trạng dư thừa nhân lực |
|||||
- |
Liệt kê các giải pháp |
Đúng và đủ |
Thiếu/sai 1 giải pháp |
8 |
|
|
0 |
2 |
|||||
- |
Phân tích ưu điểm của các giải pháp |
Đúng và đủ |
Thiếu/sai ưu điểm của 1 giải pháp |
8 |
|
|
0 |
Từ 1-2 |
|||||
- |
Phân tích hạn chế của các giải pháp |
Đúng và đủ |
Thiếu/sai hạn chế của 1 giải pháp |
8 |
|
|
0 |
Từ 1-2 |
|||||
4 |
Trách nhiệm, ý thức |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng nội quy thi; giữ an toàn, trật tự trong quá trình thi |
Đạt yêu cầu |
Không đạt yêu cầu |
5 |
|
|
0 |
Từ 1-5 |
|||||
5 |
Thời gian |
|||||
|
Thời gian chuẩn: 60 phút Thời gian tối đa: 70 phút |
Đúng thời gian |
Quá 1-5 phút |
10 |
|
|
0 |
2 |
|||||
Quá 6-10 phút |
Quá 10 phút |
|||||
5 |
10 |
|||||
Tổng điểm bị trừ |
|
|||||
Tổng điểm đạt = 100 – Tổng điểm bị trừ |
|
|||||